Nhà số 7, ngõ 48 Dương Quảng Hàm, phường Quan Hoa, quận Cầu Giấy, Hà Nội sontung.sld@gmail.com
08:00am - 17:00pm

QUY ĐỊNH MỚI VỀ GIẤY TỜ PHẢI XUẤT TRÌNH KHI ĐI MÁY BAY CÓ HIỆU LỰC TỪ NGÀY 15/03/2021

17/03/2021

Theo quy định tại Phụ lục số XIV được ban hành kèm theo Thông tư số 13/2019/TT-BGTVT (hiệu lực từ ngày 01/06/2019) và Thông tư số 41/2020/TT-BGTVT (hiệu lực từ ngày 15/03/2021), quy định về giấy tờ tuỳ thân khi đi máy bay đối với hành khách trên các chuyến bay nội địa và quốc tế có một số thay đổi, bổ sung nhằm đảm bảo an ninh hàng không và kiểm soát chất lượng an ninh hàng không Việt Nam.

(1) Hành khách khi làm thủ tục đi tàu bay trên các chuyến bay quốc tế phải xuất trình hộ chiếu hoặc giấy thông hành hoặc giấy tờ khác có giá trị xuất, nhập cảnh theo quy định của pháp luật như thị thực rời, thẻ thường trú, thẻ tạm trú, thẻ Căn cước công dân (nếu Việt Nam và quốc gia liên quan ký kết điều ước hoặc thỏa thuận quốc tế cho phép công dân nước ký kết được sử dụng thẻ Căn cước công dân thay cho việc sử dụng hộ chiếu trên lãnh thổ của nhau)… (sau đây gọi chung là giấy tờ có giá trị xuất, nhập cảnh theo quy định);

Trường hợp trẻ em không có hộ chiếu riêng thì họ tên, ngày, tháng, năm sinh và ảnh của trẻ em được ghi và dán vào hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật, bao gồm: Cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi hoặc người giám hộ.

(2) Hành khách từ đủ 14 tuổi trở lên khi làm thủ tục đi tàu bay trên các chuyến bay nội địa phải xuất trình:

- Đối với hành khách mang quốc tịch nước ngoài: hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy thông hành, thị thực rời; chứng minh thư ngoại giao do Bộ Ngoại giao (hiện hành, do cơ quan ngoại giao, cơ quan lãnh sự) cấp cho thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế; thẻ thường trú, thẻ tạm trú; giấy phép lái xe ô tô, mô tô; thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay loại có giá trị sử dụng dài hạn; thẻ nhận dạng của các hãng hàng không Việt Nam.

Trong trường hợp hành khách mất hộ chiếu phải có công hàm của cơ quan ngoại giao, lãnh sự của quốc gia hành khách mang quốc tịch hoặc công văn của sở ngoại vụ (có xác nhận của cơ quan công an địa phương nơi hành khách mất hộ chiếu) xác nhận nhân thân và việc mất hộ chiếu của hành khách, có dán ảnh, dấu giáp lai. Công hàm, công văn xác nhận có giá trị sử dụng 30 ngày kể từ ngày xác nhận.

- Đối với hành khách mang quốc tịch Việt Nam phải xuất trình một trong các loại giấy tờ sau:

+ Hộ chiếu hoặc giấy thông hành, thị thực rời, thẻ thường trú, thẻ tạm trú, Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân;

+ Giấy chứng minh chứng nhận của Công an nhân dân, Quân đội nhân dân;

+ Thẻ Đại biểu Quốc hội;

+ Thẻ Đảng viên;

+ Thẻ Nhà báo;

+ Giấy phép lái xe ô tô, mô tô;

+ Thẻ của Ủy ban An ninh hàng không dân dụng quốc gia;

+ Thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay loại có giá trị sử dụng dài hạn;

+ Thẻ nhận dạng của các hãng hàng không Việt Nam;

+ Giấy xác nhận nhân thân do công an phường, xã nơi thường trú hoặc tạm trú xác nhận (giấy xác nhận có các thông tin thể hiện các nội dung sau: Cơ quan xác nhận, người xác nhận; ngày, tháng, năm xác nhận; họ và tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, quê quán, nơi thường trú của người được xác nhận; lý do xác nhận.

Giấy xác nhận có dán ảnh, đóng dấu giáp lai và chỉ có giá trị trong vòng 30 ngày kể từ ngày xác nhận); giấy xác nhận của cơ quan có thẩm quyền chứng nhận hành khách là người vừa chấp hành xong bản án.

(3) Hành khách chưa đủ 14 tuổi không có hộ chiếu riêng hoặc kèm hộ chiếu của cha mẹ khi làm thủ tục đi tàu bay trên các chuyến bay nội địa phải xuất trình một trong các loại giấy tờ sau:

- Giấy khai sinh; trường hợp dưới 1 tháng tuổi chưa có giấy khai sinh thì phải có giấy chứng sinh;

- Giấy xác nhận của tổ chức xã hội đối với trẻ em do tổ chức xã hội đang nuôi dưỡng (chỉ có giá trị sử dụng trong thời gian 6 tháng kể từ ngày xác nhận).

(4) Hành khách là phạm nhân, bị can, người đang bị di lý, dẫn độ, trục xuất khi làm thủ tục đi tàu bay chỉ cần có giấy tờ của cơ quan có thẩm quyền chứng minh việc áp giải; hành khách là người áp giải xuất trình các loại giấy tờ theo quy định tại các mục (1), (2).

(5) Giấy tờ của hành khách sử dụng khi đi tàu bay quy định tại các mục (1), (2), (3), (4) nêu trên phải bảo đảm các điều kiện sau:

- Là bản chính và còn giá trị sử dụng;

- Đối với giấy khai sinh, giấy chứng sinh phải là bản chính hoặc bản sao có chứng thực theo quy định của pháp luật;

- Không chấp nhận giấy tờ tại mục (1), (2), (3), (4) nếu giấy tờ không có ảnh hoặc ảnh không theo quy định của pháp luật, trừ giấy khai sinh, giấy chứng sinh, giấy tờ của cơ quan có thẩm quyền chứng minh việc áp giải.

(6) Tại các điểm bán vé cho hành khách và làm thủ tục hàng không và trên trang mạng của hãng hàng không phải niêm yết công khai quy định về các thông tin cá nhân của hành khách cần khai báo khi mua vé đi tàu bay và các loại giấy tờ về nhân thân của hành khách sử dụng đi tàu bay.

----------------------------------------

CÔNG TY TNHH SLD

Để được tư vấn trực tiếp vui lòng liên hệ Hotline : 0979.058.265

Địa chỉ: Nhà số 7, ngõ 48 Dương Quảng Hàm, phường Quan Hoa, quận Cầu Giấy, TP. Hà Nội.

Email: sontung.sld@gmail.com

 



Bài viết gần đây

Người lao động nước ngoài đã ngoài độ tuổi lao động có đủ điều kiện tham gia BHXH bắt buộc và BHYT không?

Người lao động nước ngoài đã ngoài độ tuổi lao động có đủ điều kiện tham gia BHXH bắt buộc và BHYT không?

Nếu người nước ngoài đã ngoài tuổi lao động (60 tuổi đối với nam và 55 tuổi đối với nữ) làm việc tại các doanh nghiệp tại Việt Nam, thì có phải tham gia BHXH và BHYT không? Trong bài viết này, công ty TNHH SLD tổng hợp các quy định pháp luật liên quan để mang đến cái nhìn tổng quan và rõ ràng nhất.
29/11/2024
Người lao động nước ngoài làm việc cho hai công ty thì có cần hai giấy phép lao động không?

Người lao động nước ngoài làm việc cho hai công ty thì có cần hai giấy phép lao động không?

Người lao động đồng thời giao kết nhiều hợp đồng lao động với nhiều người sử dụng lao động thì việc tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp được thực hiện theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và an toàn, vệ sinh lao động. Vậy, người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam cho hai công ty thì có cần xin cấp hai giấy phép lao động không? Trong bài viết dưới dây, công ty TNHH SLD sẽ giải đáp đáp thắc mắc của Quý khách hàng !
28/11/2024
Khi nào cần gia hạn Thẻ tạm trú cho người nước ngoài ?

Khi nào cần gia hạn Thẻ tạm trú cho người nước ngoài ?

Khi nào cần gia hạn Thẻ tạm trú cho người nước ngoài ?
14/10/2024
GIA HẠN VISA TẠI VIỆT NAM KHI QUÁ HẠN THẺ TẠM TRÚ

GIA HẠN VISA TẠI VIỆT NAM KHI QUÁ HẠN THẺ TẠM TRÚ

GIA HẠN VISA TẠI VIỆT NAM KHI QUÁ HẠN THẺ TẠM TRÚ
03/10/2024
MỘT SỐ THÔNG TIN CẦN BIẾT VỀ EVISA

MỘT SỐ THÔNG TIN CẦN BIẾT VỀ EVISA

MỘT SỐ THÔNG TIN CẦN BIẾT VỀ EVISA
01/10/2024
Không đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc cho lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam bị xử phạt như thế nào?

Không đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc cho lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam bị xử phạt như thế nào?

Không đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc cho lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam bị xử phạt như thế nào?
25/09/2024
Chat Zalo